M là gì trong hóa học

  1. 27-04-2020 20:45:02
  2. 6.497
  3. 0
1  2  3  4  5
0/5 - 0 Bình chọn - 6497 Lượt xem

M là gì trog hóa học? công thức tính nồng độ Mol, công thức tính nồng độ

M là gì trong hóa học

M là công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để biểu diễn các phản ứng hóa học xảy ra.
Công thức tính nồng độ mol.

Công thức tính hiệu suất


Tất cả các công thức hóa học bạn cần biết để giải toán hóa học

Công thức tính số mol (n):

Theo khối lượng: n= m/M (m là khối lượng, M là phân tử khối)
Theo thể tích ( chất khí ở đktc): n= v/22,4 (v là thể tích khí)
n=PV/RT, trong đó: P là áp suất (atm), V là thể tích khí (lít), R là hằng số= 0,082, T là độ Kenvil =273 + độ C.
Công thức tính số mol theo nồng độ mol(M): n=CM.V, trong đó: V là thể tích( lít), CM là nồng độ mol (M).
m la gi trong hoa hoc

Công thức tính nồng độ dung dịch:

Nồng độ mol/lít(CM): CM=n/V, trong đó n là số mol chất tan trong dung dịch (mol), V là thể tích dung dịch( lít).
Nồng độ phần trăm(C%): C%=mct.100/mdd (%)
Công thức liên quan đến khối lượng tăng, giảm:

mbìnhtăng= mCO2 + mH2O ( = khối lượng chất phản ứng)
mddgiảm= mkếttủa – (mCO2 + mH2O)
mddtăng= (mCO2 + mH2O) – mkếttủa
Trường hợp không có H2O phản ứng thì: mCO2= mkếttủa – mddgiảm.

Công thức tìm số trieste, thể tích rượu nguyên chất:

n^2.(n+1)/2, trong đó: n là số hỗn hợp n axit béo.
Vnguyênchất= độrrượu.100/Vddrượu.
Công thức tính thành phần phần trăm hỗn hợp (mhh= A+B+C..):

Phần trăm về khối lượng(%m): %A=mA.100/mhỗnhợp
Phần trăm về số mol = phần trăm theo thể tích(%nA): %A=nA.100/nhỗnhợp
Công thức khối lượng riêng(D):

D= mdungdịch(g)/Vdungdịch(ml) (g/ml)
Công thức liện hệ C%, CM , khối lượng riêng D:

C%= CM.M/10.D .
Định luật bảo toàn khối lượng: A + B -> C + D + E(khí)

mA + mB = mC + mD + mE
Bài toán tìm CTĐGN liên quan đến thành phần phần trăm(CxHyOzNt):

x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = %C/12 : %H/1 : %O/16 : %N/14.
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Ở bài viết này chúng tôi gửi đến các bạn học sinh với 4 công thức hóa học chủ yếu đó là:

Phân tử mêtan có công thức hóa học
CH4

Dùng để mô tả một phản ứng hóa học của hai nguyên tố C và H trong một liên kết hóa học của 4 nguyên tố H với 1 nguyên tố C

Phân tử bột nổi dùng để làm bánh
(NH4)2CO3

Dùng để mô tả một phản ứng hóa học của 2 nhóm nguyên tử NH4, hai nguyên tử C và O trong một liên kết hóa học của 1 nguyên tủ C và 3 nguyên tử O với nhóm NH4

Phân tử glucozơ
C6H12O6

Dùng để mô tả một phản ứng hóa học của hai nguyên tố C và H trong một liên kết hóa học của 12 nguyên tố H với 6 nguyên tố C và 6 nguyên tố O

Công thức hóa học còn cung cấp thông tin về loại liên kết trong chất hóa học và cách sắp xếp của chúng trong không gian.

Phân tử êtan
CH3CH3.

Có liên kết đơn của hai phân tử CH3

Phân tử êtylen
CH2CH2

Có liên kết đôi của hai phân tử CH2. Công thức hóa học chính xác của etylen là H2C=CH2 hay là H2C::CH2. Hai gạch (hay hai cặp dấu chấm) cho biết có một liên kết đôi liên kết các nguyên tử ở 2 bên với nhau. Một liên kết ba có thể biểu diễn bằng ba gạch hay ba cặp dấu chấm.

Các phân tử có nhiều nhóm chức cũng được biểu diễn tương tự
Thông qua bài viết trên đây phần nào chúng tôi chia sẻ cho các bạn biết được m là gì trong hóa học để các bạn hiểu rõ hơn vể nó. Cám ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi !
 

Bài viết khác

Hotline Hotline